Giải Phẫu Mu Bàn Tay

Bàn tay hầu hết được sử dụng trong các vận động cầm nắm đòi hỏi các vận động rất tinh tế kết hợp nhiều cơ bàn tay cùng ngón tay.

Do đó, cần phải có sự phối hợp giữa các khớp cổ tay và bàn ngón tay để hoạt động được hiệu quả.Ví dụ: chơi những môn thể dục như bowling, tennis, láng bàn, …

Vùng cổ bàn tay liên quan đến:29 xương, rộng 25 khớp, hơn 30 cơ


Xương

Xương cổ tay: 8

Hàng gần:Thuyền, nguyệt, tháp, đậu (Navicular, lunate, triquetrum, pisiform)Hàng dưới: thang, thê , cả, móc (Trapezium, trapezoid, capitate, hamate)
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
X quang quẻ thẳng và nghiêng cổ cùng bàn tay

Chữ viết tắt:

U = Ulna; xương trụR = Radius; xương quayN = Navicular,; xương thuyềnM = Metacarpals; những xương bànP = Phalanges; các xương ngónW = Wrist joint; khớp cổ tayCMC = First carpometacarpal joint; khớp cổ bàn ngón cái