Cách Đọc Nối Âm Trong Tiếng Hàn

Khi học ngoại ngữ, việc phát âm là vô cùng quan trọng. Và phát âm như thế nào cho chuẩn lại càng quan trọng hơn. Mỗi ngôn ngữ lại có những quy tắc phát âm riêng, để có thể đọc đúng, nói chuẩn, bạn cần phải ghi nhớ và luyên tập theo các nguyên tắc phát âm của ngôn ngữ đó. Phát âm tiếng Hàn như người bản xứ không khó nếu bạn nắm được và thực hành chuẩn 9 nguyên tắc phát âm tiếng Hàn thông dụng nhất mà trung tâm du học Hàn Quốc fanbangparty.com sẽ hướng dẫn bạn dưới đây.Chỉ cần hiểu và áp dụng 9 nguyên tắc phát âm này, tiếng Hàn của bạn sẽ trở nên tự nhiên hơn, trau chuốt hơn và giống với người bản xứ. Điều này hỗ trợ bạn trong giao tiếp với người Hàn cũng như việc nghe cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Bạn đang xem: Cách đọc nối âm trong tiếng hàn

*

CÁCH PHÁT ÂM PHỤ ÂM CUỐI (PATCHIM)

Đây là 1 phần rất quan trọng mà nhiều người khi mới bắt đầu học thường bỏ qua. Trong tiếng Hàn có rất nhiều phụ âm cuối (hay còn gọi là patchim - 받침), tuy nhiên chỉ có 7 cách để đọc những phụ âm cuối đó.Ví dụ:- 학 <학> đọc là hak- 핰 <학> cũng đọc là hak

*

NGUYÊN TẮC 1: NỐI ÂM (연음화)

1. Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm (patchim), từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau

Ví dụ :

+ 발음<바름> /ba-reum/ + 책을<채글> /chae- geul/

+ 이름이<이르미> /i-reu-mi/ + 봄이<보미> /bo-mi/

2. Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm đôi, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm thứ 2 của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau.

Xem thêm: " Bình Thìa Uống Sữa Cho Bé Yêu, Bình Thìa Ăn Dặm Silicone Mềm Cho Bé

Ví dụ :

+ 읽은<일근> /il-geun/ + 없어<업서> /eop-seo/

+ 삶이<살미> /sal-mi/ + 앉으<안즈> /an-jeu/

 

NGUYÊN TẮC 2: TRỌNG ÂM HOÁ (경음화)

1. ㄱ,ㄷ,ㅂ+ ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ> ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

- Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ.

Ví dụ :

+ 식당<식땅> /shik- ttang/ + 듣고<듣꼬> /deut- kko/

+ 꽃집<꼳찝> /kkot-jjip/ + 밥솥<밥쏟> /bap-ssot/

 

2. ㄹ+ ㄱ > ㄲ

- Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄹ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㄲ.

Ví dụ :

+ 갈곳<갈꼳> /gal-kkot/ + 할게<할께> /hal-kke/

+ 살거예요<살꺼예요> /sal-kkeo-ye-yo/

 

3. ㄴ,ㅁ+ ㄱ, ㄷ,ㅈ > ㄲ,ㄸ,ㅉ

- Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄴ,ㅁtừ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅉ

Ví dụ :

+ 참고<참꼬> /cham-kko/ + 신다<신따> /sin-tta/

+ 산적<산쩍> /san-jjeok/ + 찜닭<찜딹> /jjim-ttak/

 

4. ㄹ+ ㄷ,ㅅ,ㅈ> ㅉ,ㅆ,ㅉ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ,từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄷ,ㅅ,ㅈthìㅈcác phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄸ,ㅆ,ㅉ

Ví dụ :

+ 실시<실씨> /sil-ssi/ + 갈증<갈쯩> /gal-jjeung/

NGUYÊN TẮC 3: BIẾN ÂM (비음비화)

1. ㅂ+ ㅁ,ㄴ> ㅁ+ ㅁ,ㄴ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㅂ sẽ bị biến đổi thành ㅁ

Ví dụ :

+ 업무<엄무> /eom-mu/ + 십만<심만> /sim-man/

+ 집년<짐년> /jim-nyeon/ + 밥내<밤내> /bam-nae/

 

 2. ㄷ+ ㅁ,ㄴ> ㄴ+ ㅁ,ㄴ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄷ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

Ví dụ :

+ 걷는<건는> /geon-neun/ + 콧물<콘물> /khon-mul/

+ 빛나다<빈나다> /bin-na-da/

 

3. ㄱ+ ㅁ,ㄴ> ㅇ+ ㅁ,ㄴ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㅇ

Ví dụ :

+ 학년<항년> /hang-nyeon/ + 작년<심만> /jang-nyeon/

+ 한국말<한궁말> /han-gung-mal/ + 백만<뱅만> /baeng-man/

4. ㅁ,ㅇ+ ㄹ> ㅁ,ㅇ+ ㄴ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅁ,ㅇ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹthì phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

Ví dụ :

+ 음료수<음뇨수> /eum-nyo-su/

+ 방류<방뉴> /bang-nyu/ + 심리<심니> /sim-ni

5. ㅂ+ ㄹ> ㅁ+ ㄴ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㅂ sẽ bị biến đổi thành ㅁ, và phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

Ví dụ :

+ 납량<남냥> /nam-nyang/

+ 컵라면<컴나면> /khyeom-na-myeon/ 

 

6. ㄱ+ ㄹ> ㅇ+ ㄴ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㅇ, và phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

Ví dụ :

+ 대학로<대항노> /dae-hang-no/

+ 곡류<공뉴> /gong-nyu/

 

 

NGUYÊN TẮC 4: NHŨ ÂM HOÁ (유음비화)

1. ㄹ+ ㄴ> ㄹ+ ㄹ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm ㄴ sẽ bị biến đổi thành ㄹ

Ví dụ :

+ 일년<일련> /il-lyeon/ + 설날<설랄> /seol-lal/

+ 스물네<스물레> /seu-mul-le/ 

 

2. ㄴ+ ㄹ> ㄹ+ ㄹ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄴ sẽ bị biến đổi thành ㄹ.

Ví dụ :

+ 연락<열락> /yeol-lak/ + 민력<밀력> /mil-lyeok/

+ 진리<질리> /jil-li/

 

NGUYÊN TC 5: VÒM ÂM HOÁ (구개음화)

ㄷ,ㅌ+ 이> 지,치

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ,ㅌ, từ thứ 2 là 이thì 이sẽ đọc thành 지,치

Ví dụ :

+ 같이<가치> /ga-chi/

+ 해돋이<해도지> /hae-do-ji/

 

NGUYÊN TẮC 6: GIẢN LƯỢC ㅎ (‘ㅎ‘탈락)

+ nguyên âm > ㅎ trở thành âm câm

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ㅎ trở thành âm câm

Ví dụ :

+ 좋아요<조아요> /jo-a-yo/

+ 놓아요<노아요> /no-a-yo/

NGUYÊN TẮC 7: BẬT HƠI HOÁ (격음화)

1. ,+ > ,

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ,ㄷ từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì phụ âm ㅎ đọc thành ㅋ,ㅌ

Ví dụ :

+ 축하하다<추카하다> /chu-kha-ha-da/

+ 못해요<모태요> /mot-thae-yo/

 

2. ㅎ+ ㄱ,ㄷ > ㅋ,ㅌ

- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ thì phụ âm ㅎ đọc thành ㅋ,ㅌ

Ví dụ :

+ 까맣다<까마타> /kka-ma- tha/

 

NGUYÊN TẮC 8: CÁCH ĐỌC

1. 의 đọc là

- Khi 의đứng ở vị trí đầu câu đọc là 이 

Ví dụ : + 의사<의사> /eui-sa/ + 의자<의자> /eui-ja/

 

2. 의 đọc là 이

- Khi 의đứng ở vị trí thứ 2 trở đi đọc là 이

Ví dụ : + 주의<주이> /ju-i/ + 동의<동이> /dong-i/

 

3. 의 đọc là 에

- Khi 의khi mang ý nghĩa là “của” sở hữu đọc là 에

Ví dụ : + 아빠의안경<아빠에안경> /appa-e-an-kyeong/

 

✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc fanbangparty.com